Tổ chức xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds – Anh) là tổ chức xếp hạng đại học thường niên cho các cơ sở giáo dục đại học trên toàn thế giới. Ban đầu, hệ thống xếp hạng của THE – QS là sự hợp tác giữa tạp chí THE (Times Higher Education) và QS. Đến năm 2009 QS tách riêng ra và xây dựng bảng xếp hạng QS World University Rankings (QS WUR).
Bảng xếp hạng QS được đánh giá cao và được nhiều sinh viên, học giả và các tổ chức trên toàn cầu tham khảo. Đây là bảng xếp hạng duy nhất nhấn mạnh vào khả năng tuyển dụng và tính bền vững, hai yếu tố quan trọng trong môi trường giáo dục hiện nay.
Ngày 04/06/2024, QS Ranking đã công bố kết quả của bảng xếp hạng toàn cầu QS World University Rankings 2025. Cùng QTS Australia cập nhật bảng xếp hạng mới nhất năm 2025 thông qua bài viết này.
Các tiêu chí đánh giá điểm của bảng xếp hạng QS World University Rankings 2025
Được mệnh danh là “ông hoàng” trong làng xếp hạng các đại học trên toàn cầu, QS Ranking đưa ra đánh giá và so sánh 1500 trường đại học hàng đầu thế giới.
QS sử dụng phương pháp nghiêm ngặt để thu thập và phân tích dữ liệu cho bảng xếp hạng. Điều này bao gồm tiến hành khảo sát hợp tác với tổ chức và sử dụng các nguồn dữ liệu công khai. Dữ liệu được xác thực và xử lý cẩn thận để đảm bảo tính chính xác và công bằng trong bảng xếp hạng.
Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS Ranking 2025 đã thực hiện một số thay đổi phản ánh sự dịch chuyển trong giáo dục Đại học. Cụ thể, 3 tiêu chí mới được bổ sung là tính bền vững, cơ hội việc làm và mạng lưới nghiên cứu. Với mỗi tiêu chí sẽ ứng với mỗi trọng số (% chiếm tỉ lệ trong tổng số điểm).
Tổng cộng có 9 tiêu chí đánh giá điểm của bảng xếp hạng QS Ranking 2025. Cụ thể:
- Danh tiếng về học thuật (Academic reputation) chiếm 40% tổng điểm xếp hạng. Chỉ số thể hiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu tại một trường đại học;
- Tỷ lệ giảng viên trên sinh viên (Faculty to student ratio) chiếm 20% tổng điểm xếp hạng cho thấy sự cam kết về chất lượng đào tạo của trường đại học ;
- Tỷ lệ sinh viên quốc tế (International students) chiếm 5% đo lường khả năng thu hút sinh viên quốc tế đến học tập của một trường đại học;
- Tỷ lệ giảng viên quốc tế (International faculty) cho thấy khả năng thu hút giảng viên của đường đại học, tỷ lệ này chiếm 5% tổng số điểm;
- Uy tín tuyển dụng (Employer Reputation) đánh giá uy tín trường đại học trong mắt nhà tuyển dụng chiếm 10% trọng số;
- Số trích dẫn/ giảng viên (Citations per faculty) chiếm 20% đánh giá sự tác động và chất lượng nghiên cứu của trường đại học;
- Tính bền vững (Sustainability);
- Cơ hội việc làm (Employment outcomes);
- Mạng lưới nghiên cứu quốc tế (International research network).
Top 50 trường đại học hàng đầu thế giới theo QS Ranking 2025
University |
QS Ranking 2025 |
QS Ranking 2024 |
Nation |
Massachusetts Institute of Technology (MIT) | 1 | 1 | United States |
Imperial College London | 2 | 6 | United Kingdom |
University of Oxford | 3 | 3 | United Kingdom |
Harvard University | 4 | 4 | United States |
University of Cambridge | 5 | 2 | United Kingdom |
Stanford University | 6 | 5 | United States |
ETH Zurich | 7 | 7 | Switzerland |
National University of Singapore (NUS) | 8 | 8 | Singapore |
UCL | 9 | 9 | United Kingdom |
California Institute of Technology (Caltech) | 10 | 10 | United States |
UPenn | 11 | 12 | United States |
University of California, Berkeley | 12 | 10 | United States |
The University of Melbourne | 13 | 14 | Australia |
Peking University | 14 | 17 | China (Mainland) |
Nanyang Technological University | 15 | 26 | Singapore |
Cornell University | 16 | 13 | United States |
The University of Hong Kong | 17 | 26 | Hong Kong SAR |
The University of Sydney | 18 | 19 | Australia |
The University of New South Wales (UNSW Sydney) | 19 | 19 | Australia |
Tsinghua University | 20 | 25 | China (Mainland) |
University of Chicago | 21 | 11 | United States |
Princeton University | 22 | 17 | United States |
Yale University | 23 | 16 | United States |
Université PSL | 24 | 24 | France |
University of Toronto | 25 | 21 | Canada |
EPFL – École polytechnique fédérale de Lausanne | 26 | 36 | Switzerland |
The University of Edinburgh | 27 | 22 | United Kingdom |
Technical University of Munich | 28 | 37 | Germany |
McGill University | 29 | 30 | Canada |
Australian National University (ANU) | 30 | 34 | Australia |
Seoul National University | 31 | 41 | South Korea |
Johns Hopkins University | 32 | 28 | United States |
The University of Tokyo | 33 | 28 | Japan |
Columbia University | 34 | 23 | United States |
The University of Manchester | 35 | 32 | United Kingdom |
The Chinese University of Hong Kong (CUHK) | 36 | 47 | Hong Kong SAR |
Monash University | 37 | 42 | Australia |
University of British Columbia | 38 | 34 | Canada |
Fudan University | 39 | 50 | China (Mainland) |
King’s College London | 40 | 40 | United Kingdom |
University of California, Los Angeles (UCLA) | 41 | 29 | United States |
New York University (NYU) | 43 | 38 | United States |
University of Michigan-Ann Arbor | 44 | 33 | United States |
Shanghai Jiao Tong University | 45 | 51 | China (Mainland) |
Institut Polytechnique de Paris | 46 | 38 | France |
The Hong Kong University of Science and Technology | 47 | 60 | Hong Kong SAR |
Zhejiang University | 47 | 44 | China (Mainland) |
Delft University of Technology | 49 | 47 | Netherlands |
Kyoto University | 50 | 46 | Japan |
Northwestern University | 50 | 47 | United States |
The London School of Economics and Political Science (LSE) | 50 | 45 | United Kingdom |
Top 20 trường Đại học hàng đầu tại Úc 2025
Nhóm các đại học Group of Eight của Úc đã thăng hạng trong năm nay, với ba trường đại học nằm trong top 20 thế giới tại Bảng xếp hạng QS Ranking 2025.
University | QS Ranking 2025 | QS Ranking 2024 | Thành phố |
The University of Melbourne | 13 | 14 | Parkville |
The University of Sydney | 18 | 19 | Sydney |
The University of New South Wales (UNSW Sydney) | 19 | 19 | Sydney |
Australian National University (ANU) | 30 | 34 | Canberra |
Monash University | 37 | 42 | Melbourne |
The University of Queensland | 40 | 43 | Brisbane |
The University of Western Australia | 77 | 72 | Perth |
The University of Adelaide | 82 | 89 | Adelaide |
University of Technology Sydney | 88 | 90 | Haymarket |
RMIT University | 123 | 130 | Melbourne |
Macquarie University | 133 | 140 | Sydney, Australia |
University of Wollongong | 167 | 162 | Wollongong |
Curtin University | 174 | 173 | Perth |
The University of Newcastle, Australia (UON) | 179 | 183 | Callaghan |
Deakin University | 197 | 189 | Burwood |
Queensland University of Technology (QUT) | 213 | 233 | Brisbane |
La Trobe University | 217 | 242 | Melbourne |
Griffith University | 255 | 243 | Nathan |
Swinburne University of Technology | 291 | 285 | Melbourne |
University of Tasmania | 293 | 307 | Hobart |
Cùng với Chính phủ Úc việc siết chặt chính sách visa dành cho du học sinh, các trường đại học của Úc không ngừng cải thiện thứ hạng trong các bảng xếp hạng uy tín trong khu vực và quốc tế. Điều này minh chứng những nỗ lực nâng cao chất lượng nền giáo dục của quốc gia này đang thực sự có hiệu quả và giữ vững vị trí điểm đến du học lý tưởng hàng đầu của sinh viên quốc tế.
Đối với du học sinh, các bảng xếp hạng những trường đại học danh tiếng như QS World University Rankings là những công cụ hiệu quả để bạn so sánh, nghiên cứu và chọn lựa các trường đại học phù hợp.
Ngoài ra, để nâng cao khả năng du học Úc thành công đồng thời tiết kiệm chi phí, bạn nên tham khảo lộ trình du học chuyển tiếp QTS Australia để nắm bắt cơ hội vào thẳng năm 2 hoặc năm 3 của hơn 30+ đại học hàng đầu tại Úc và trên toàn thế giới.
Hy vọng rằng các thông tin mà QTS Australia đã tổng hợp trong bài viết này sẽ hỗ trợ bạn trong việc đánh giá chất lượng và các ngành học của những trường đại học mà bạn đang xem xét cho kế hoạch du học của mình. Nếu bạn đang có dự định du học và muốn biết thêm về các chương trình chuyển tiếp đại học quốc tế, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn sớm nhất nhé!